Thành phần
- Etodolac 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và làm giảm đau cấp tính ở người lớn.
Liều dùng
- Dùng đường uống.
- Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp: khởi đầu 600-1000mg/ngày, chia nhiều lần trong ngày, liều duy trì 300-600mg/ngày. Điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng của bệnh nhân.
- Giảm đau cấp tính: 200-400mg mỗi 6-8 giờ, tối đa 1000mg/ngày.
- Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng etodolac cho trẻ em.
- Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều.
- Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với etodolac hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Tiền sử hen phế quản, mày đay, phù mạch, nhạy cảm với aspirin hoặc các NSAID khác.
- Tiền sử hoặc có nguy cơ xuất huyết/loét/thủng dạ dày tá tràng.
- Suy gan, suy thận, suy tim nặng. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nguy cơ huyết khối tim mạch
- Tác dụng không mong muốn thường gặp ở đường tiêu hóa, nghiêm trọng nhất là gây loét hoặc thủng dạ dày, thậm chí gây tử vong, đặc biệt là ở người cao tuổi. Ngoài ra có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi tiêu phân đen, xuất huyết, viêm loét miệng, làm trầm trọng thêm bệnh viêm đại tràng và bệnh Crohn. Thuốc có thể gây viêm dạ dày, viêm tụy nhưng ít gặp.
- Phản ứng dị ứng không đặc hiệu. Phản ứng phản vệ ở đường hô hấp, bao gồm: hen, co thắt phế quản, khó thở. Các phản ứng quá mẫn tại da, bao gồm: phát ban, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, ngứa, nổi mày đay, phù nề, có thể xuất hiện hoại tử thượng bì và hồng ban da đa dạng nhưng hiếm.
- Phù mạch, cao huyết áp, suy tim, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối động mạch, nhất là khi điều trị liều cao và kéo dài.
- Sốt, yếu cơ, khó thở.
- Rối loạn thị giác, viêm thần kinh thị giác, nhức đầu, mất ngủ, trầm cảm, ảo giác, ù tai, chóng mặt, mệt mỏi, run, buồn ngủ.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết.
- Rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da.
- Bilirubin niệu, tiểu thường xuyên, tiểu rát; viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
- Có thể xảy ra hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng hoại tử da nhiễm độc nhưng hiếm.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh kết hợp với các thuốc NSAID khác do nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.
- Corticosteroid: tăng nguy cơ loét và chảy máu đường tiêu hóa.
- Thuốc chống đông: etodolac làm tăng tác dụng các thuốc chống đông như warfarin.
- Vì etodolac liên kết nhiều với protein huyết tương nên cần điều chỉnh liều các thuốc có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao. Các xét nghiệm bilirubin có thể cho kết quả dương tính giả do sự hiện diện của các chất chuyển hóa phenolic trong nước tiểu. Etodolac làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Mifepriston: các NSAID không nên sử dụng trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
- Kháng sinh nhóm Quinolon: có nguy cơ bị co giật.
- Thuốc lợi tiểu: giảm tác dụng thuốc lợi tiểu, đồng thời có thể tăng nguy cơ gây độc thận do etodolac.
- Glycosid tim: etodolac có thể làm trầm trọng hơn tình trạng suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
- Lithium: giảm thải trừ lithium. Methotrexat: giảm thải trừ của methotrexat. Cyclosporin: tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin: tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột.
- Tocrolimus: tăng nguy cơ gây độc thận. Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính về huyết học.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc có chứa lactose không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp được galactose,
- Phải theo dõi chức năng tiểu cầu trong suốt quá trình điều trị.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi vì các tác dụng không mong muốn có nguy cơ tăng lên, đặc biệt là chảy máu và thủng dạ dày, có thể dẫn đến tử vong.
- Khi điều trị lâu dài, cần theo dõi chức năng gan, thận cũng như các thông số huyết học. Sự ức chế hình thành prostaglandin của các thuốc NSAID phụ thuộc vào liều dùng. Do đó, cần giám sát chặt chẽ đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao, bao gồm: người suy giảm chức năng thận, bệnh tim, bệnh gan, người đang sử dụng thuốc lợi tiểu và người cao tuổi.
- Phải giám sát và tư vấn cho bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết mức độ nhẹ hoặc vừa về nguy cơ ứ dịch và phù mạch khi điều trị với các thuốc NSAID. Cần phải cân nhắc khi sử dụng cho những bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não
- Những phản ứng da nghiêm trọng có nguy cơ gây tử vong như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc NSAID. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị. Do đó, phải ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu của phát ban, tổn thương niêm mạc hoặc bất kì dấu hiệu quá mẫn nào. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh hen phế quản do các thuốc nhóm NSAID có nguy cơ gây co thắt phế quản.
- Ở bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp, sử dụng các thuốc nhóm NSAID làm tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
- Các thuốc NSAID làm giảm khả năng thụ thai ở phụ nữ, do đó nên cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ có ý định mang thai.
- Các thuốc NSAID có nguy cơ gây xuất huyết, loét, thủng đường tiêu hóa, có thể dẫn đến tử vong. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử hoặc có các yếu tố nguy cơ. Cần sử dụng NSAID liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất, đồng thời theo dõi chặt chẽ và ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu tổn thương đường tiêu hóa. Kết hợp với các thuốc bảo vệ đường tiêu hóa như misoprostal hoặc thuốc ức chế bơm proton.
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng VACODOLAC ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Các NSAID không nên sử dụng ở phụ nữ có thai trừ khi lợi ích điều trị cho bệnh nhân lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
- Tránh sử dụng etodolac trong thời kỳ cho con bú vì thuốc có thể qua sữa mẹ, dù lượng rất ít.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, mệt mỏi, vì vậy sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.