Thành phần
- Paracetamol…………………………………………………..500mg
- Cafein……………………………………………………………..65mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Dùng điều trị đau trong: Đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ xương, đau họng và triệu chứng của cảm lạnh và cúm
Liều dùng
- Dùng đường uống.
- Người lớn và trẻ từ 16-18 tuổi: uống 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ; khi cần thiết, tăng không quá 8 viên trong 24 giờ. Giảm liều ở người lớn tuổi.
- Trẻ em từ 12-15 tuổi: uống 1 viên mỗi 6 giờ, khi cần tăng không quá 4 viên trong 24 giờ.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc này.
- Khi một lần quên không dùng thuốc: hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Liên quan đến paracetamol
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp: ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến cafein
- Cafein có thể gây kích thích, mất ngủ, đánh trống ngực.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Liên quan đến paracetamol
- Tăng độc tính gan khi dùng thuốc mà uống rượu.
- Uống dài ngày với liều cao, paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Các thuốc dùng đồng thời với paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid. Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol. Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
- Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucosegalactose.
- Phải dùng thận trọng ở người suy gan, suy thận và nghiện rượu.
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Người bị phenylceton – niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Phụ nữ có thai và cho con bú: thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc không có tác dụng an thần, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.