Thành phần
Viên nén có chứa:
- Sofosbuvir 400mg
- Velpatasvir 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Ðiều trị viêm gan virus C mạn tính ở người lớn.
Liều dùng
Việc điều trị với viên nén velpatasvir/sofosbuvir nên được khởi đầu và theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan virus C.
Liều dùng khuyến cáo của viên velpatasvir/sofosbuvir là uống 1 viên/ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.
Bảng 3: Các điều trị và thời gian điều trị đối với tất cả kiểu gen của viêm gan virus C
|
a: Bao gồm bệnh nhân đồng nhiễm H1V và bệnh nhân tái nhiễm virus viêm gan C sau khi ghép gan.
Khi sử dụng kết hợp vói ribavirin, cần xem thêm tờ hướng dẫn sử dụng của ribavirin để biết thêm thông tin chi tiết.
Liều khuyên dùng nếu sử dụng ribavirin chia thành 2 lần/ngày, và dùng cùng với thức ăn được trình bày trong bảng 4.
Bảng 4: Hướng dẫn sử dụng ribavirin khi sử dụng phối hợp với velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân xơ gan mất bù.
|
Nếu sử dụng ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3 (trước hoặc sau ghép gan), liều khuyến cáo là 1.000mg/1.200mg (1.000mg ở bệnh nhân nặng < 75kg và 1.200mg ở bệnh nhân nặng > 75kg).
Nếu cần thay đổi liều ribavirin, tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc có chứa ribavirin. Nếu có nôn mửa xảy ra trong vòng 3 giờ sau khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được hướng dẫn để uống thêm một viên velpatasvir/sofosbuvir. Nếu nôn mửa xảy ra 3 giờ sau khi dùng thuốc, không cần sử dụng thêm thuốc.
Nếu quên dùng thuốc velpatasvir/sofosbuvir trong vòng 18 giờ kể từ thời gian uống thuốc thông thường, bệnh nhân cần được uống bù sớm nhất có thể và tiếp tục uống liều tiếp theo như bình thường. Nếu đã quá 18 giờ không nên uống bù và đợi đến thời gian để uống liều tiếp theo. Khuyến cáo bệnh nhân không uống gấp đôi liều để bù thuốc.
Điều trị bệnh nhân đã thất bại điều trị phác đồ có chứa NS5A.
Có thể xem xét sử dụng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp ribavirin trong 24 tuần.
Người lớn tuổi
- Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
Bệnh nhân suy chức năng thận
- Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu xem xét tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30ml/phút/1.73m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần điều trị thẩm phân tách máu.
Bệnh nhân suy chức năng gan
- Không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ, trung bình hoặc nặng (Chỉ số CPT A, B hoặc C). Tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir đã được đánh giá ở bệnh nhân xơ gan với chỉ số CPT B nhưng chưa đuợc đánh giá trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
Bệnh nhân nhi
- Tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu ở nhóm tuổi này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Bệnh nhân uống thuốc nguyên viên kèm theo hoặc không kèm theo thức ăn. Vì thuốc có vị đắng nên không nên nhai hoặc nghiền nát thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Với các bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P – glycoprotein và các thuốc gây cảm ứng CYP.
- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc có gây cảm ứng P – glycoprotein hoặc cytochrome P450 (CYP), (rifampicin, rifabutin, St. John’s wort [Hypericum perforatum], carbamazepin, phenobarbital và phenytoin) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Velpaaniix 400mg/100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Da: Phát ban.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
Vì thuốc sofosbuvir/veltapasvir có sofosbuvir và velpatasvir, những thuốc có tương tác với từng thành phần riêng biệt cũng có thể có tương tác với viên nén sofosbuvir/velpatasvir.
Khả năng viên nén sofosbuvir/veltapasvir ảnh hưởng đến các thuốc điều trị khác
- Velpatasvir là chất ức chế các thành phần như tác nhân vận chuyển thuốc P-gp, protein chống ung thư vú (BCRP), polypeptide vận chuyển anion (OATP) 1B1 và 1B3. Nếu dùng chung sofosbuvir/veltapasvir với các thuốc có thành phần là cơ chất của các tác nhân này có thể làm tăng tác động của các thuốc. Bảng 5 liệt kê các thuốc tương tác cơ chất của P – gp (digoxin), BCRP (rosuvastatin), và OAtP (pravastatin).
Các dược phẩm khác có thể tương tác với sofosbuvir/velpatasvir
- Sofosbuvir và velpatasvir là cơ chất của protein vận chuyển P – gp và BCRP. Velpatasvir cũng là cơ chất của OATP1B. Trong in vitro, velpatasvir được chuyển hóa một phần bởi CYP2B6, CYP2C8, CYP3A4. Các dược phẩm tăng mạnh hoạt động của P-gp hoặc CYP2B6, CYP2C8, CYP3A4 (ví dụ như rifampicin, rifabutin, St. John’s wort, carbamazepine, phenobarbital and phenytoin) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir hoặc velpatasvir và làm giảm hiệu quả của sofosbuvir/velpatavir.
- Vì thế việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc trên bị chống chỉ định. Các thuốc làm tăng vừa hoạt động của P – gp hoặc CYP (ví dụ như oxcarbazepine, modafinil or efavirenz) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir hoặc velpatasvir làm giảm hiệu quả của thuốc. Không sử dụng chung các thuốc trên với sofosbuvir/velpatasvir. Sử dụng các thuốc ức chế P – gp hoặc BRCP có thể làm tăng nồng độ huyết tương của sofusbuvir hoặc velpatavir.
- Các thuốc ức chế OATP, CYP2B6, CYP2C8. CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ huyết tương của velpatasvir. Những tương tác trên P – gp, BCRP, OATP, CYP450 này đuợc dự đoán không gây ảnh hưởng lâm sàng đáng kể, có thể sử dụng sofosbuvir/velpatasvir với thuốc ức chế P-pg, BCRP, OATP và CYP.
Bệnh nhân được điều trị bằng chất đối kháng vitamin K
- Vì chức năng gan có thể thay đổi trong quá trình điều trị bằng sofosbuvir/velpatasvir, nên theo dõi chặt chẽ các giá trị chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR).
- Tương tác giữa sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc khác
- Bảng 5 liệt kê các tương tác thuốc quan trọng được biết hoặc có thể xảy ra (khoảng tin cậy 90% của tỷ lệ thay đổi trung bình nằm trong “⭤ ”, trên “⭡”,hay dưới “⭣” mức độ tương tác không quan trọng). Các tương tác được liệt kê dựa theo các nghiên cứu với sofosbuvir/velpatasvir hoặc riêng lẻ velpatasvir hoặc sotbsbuvir, hoặc được dự đoán có thể xảy ra với sofosbuvir/velpatasvir. Bảng này không bao gồm tất cả phản ứng có thể xảy ra.
Bảng 5: Tương tác giữa sofosbuvir/velpatasvir và các thuốc khác
Dược phẩm xếp theo nhóm/ cơ chế tương tác | Ảnh hưởng đến các chỉ số của thuốc. Tỷ lệ thay đổi (khoảng tin cậy 90%)a,b | Hướng dẫn sử dụng chung với sofosbuvir/ =velpatasvir | |||
Active | Cmax | AUC | Cmin | ||
Các thuốc giảm Acid | |||||
Độ hòa tan của velpatasvir giảm nếu pH tăng. Các thuốc làm tăng pH trong bao tử có thể làm giảm nồng độ của velpatasvir. | |||||
Thuốc kháng acid | |||||
Ví dụ như nhôm hoặc magnesi hydroxide, calcium carbonate (tăng pH bao tử) | Tương tác chưa được nghiên cứu. Có thể ⭤Sofosbuvir ⭤Velpatasvir | Nên sử dụng thuốc giaảm acid và sofosbuvir/velpatasvir cách nhau ít nhất 4 giờ. | |||
Thuốc ức chế thụ thế H2 | |||||
Famotidine (liều 40mg 1 lần/ngày)/sofosbuvir/ velpatasvir (liều 400/100mg) Famotidine dùng chung với sofosbuvir/velpatasvird Cimetidinee Nizatidinee Ranitidinee (Tăng pH bao tử) | Sofosbuvir Velpatasvir | ⭤0.80 (0.70, 0.91) | ⭤0.81 (0.71,0.91) | Có thể uống chung thuốc ức chế thụ thể H2 với sofosbuvir/velpatasvir ở liều tương đương không cao hơn famotidine 40mg 2 lần/ngày. | |
Famotidine (liều 40mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày)c Famotidine sử dụng 12 trước khi uống sofosbuvir/velpatasvir (tăng pH bao tử) | Sofosbuvir Velpatasvir | ⭤0.77 (0.68, 0.87) | ⭤ 0.80 (0.73, 0.88) | ||
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) | |||||
Omeprazole (20mg 1 lần/ ngày)/sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày khi nhịn ăn)c Omeprazole sử dụng cùng lúc với sofosbuvir/velpatasvirdLansoprazolee Rabeprazolee Pantoprazolee Esomeprazolee (tăng pH bao tử) | Sofosbuvir Velpatasvir | ⭤ 0.66 (0.55, 0.78)⭤ 0.63 (0.50, 0.78) | ⭤ 0.71 (0.60, 0.83)⭤ 0.64 (0.52, 0.79) | Không nên sử dụng chung với thuốc ức chế bơm proton. Nếu bắt buộc phải sử dụng PPI chỉ uống liều tương đương omeprazole 20mg và uống 4 giờ sau khi đã dùng sofosbuvir/velpalasvir với thức ăn | |
Omeprazole (20mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày khi no)c Omeprazole sử dụng 4 giờ sau sofosbuvir/velpatasvird (tăng pH bao tử) | Sofosbuvir Velpatasvir | ⭤0.79 (0.68, 0.92) ⭤0.67 (0.58, 0.78) | ⭤0.74 (0.63, 0.86) | ||
Thuốc điều trị loạn nhịp tim | |||||
Amiodarone | Chưa thử nghiệm tương tác. Chưa xác định ảnh hưởng đến nồng độ của amiodarone, velpatasvir, và sofosbuvir | Chỉ sử dụng nếu không có thuốc khác thay thế. Cần quan sát bệnh nhân cẩn thận nếu sử dụng chung vói sofosbuvir/velpatasvir | |||
Digoxin | Chỉ được thử nghiệm với Dự đoán: Sofosbuvir | Sofosbuvir/ velpatasvir có thể làm tăng nồng độ của digoxin. Nếu sử dụng digoxin chung với sofosbuvir/velpatasvir cần cảnh báo bệnh nhân và quan sát nồng độ của digoxin chặt chẽ | |||
Digoxin (0.25mg 1 lần/ngày)f/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) (ức chế P-gp) | Ảnh hưởng đến velpatasvir chưa được xác định Dự đoán: Velpatasvir | ||||
Kết quả: Digoxin | ⭤1.9 (1.7,2.1) | ⭤ 1.3 (1.1. 1.6) | |||
Thuốc chống đông | |||||
Dabigatran etexilate (Ức chế P-gp) | Tương tác chưa đuợc thử nghiệm. Dự đoán: Dabigatran Sofosbuvir Velpatasvir | Cần quan sát chặt chẽ các dấu hiệu xuất huyết và thiếu máu ở bệnh nhân sử dụng dabigatran etexilate. Thực hiện thử nghiệm chức năng đông máu để xác định bệnh nhân có rủi ro xuất huyết cao. | |||
Các chất đối kháng Vitamin K | Tương tác chưa được nghiên cứu | Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR với tất cả các chất đối kháng vitamin K. Điều này là do sự thay đổi chức năng gan trong quá trình điều trị vói sofosbuvir/velpatasvir. | |||
Thuốc chống co giật | Tương tác chưa được thử nghiệm. Dự đoán: Sofosbuvir dVelpatasvir | Sofosbuvir/velpatasvir bị chống chỉ định với carbamazepine, phenobarbital phenytoin, và các thuốc cảm ứng mạnh P-gp và CYP khác. | |||
Oxcarbazepine (Cảm ứng của P-gp và CYP) | Tương tác chưa được thử nghiệm. Dự đoán: dSofosbuvir dVelpatasvir | Vì việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir và oxcarbazepine có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả điều trị của sofosbuvir/velpatasvir. Không nên sử dụng chung các thuốc này. | |||
Thuốc điều trị Mycobacterium | |||||
Rifampicin (600mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày)d (Cảm ứng P-gp và CYPs) | Kết quả: Sofosbuvir | ⭤ 0.23 (0.19, 0.29) | ⭤0.28 (0.24, 0.32) | Rifampicin (600mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày)d (tăng hoạt động của P-gp và CYPs) | |
Rifampicin (600mg 1 lần/ngày)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) (Cảm ứng P-gp và CYPs) | Kết quả: Velpatasvir | ⭤0.29 (0.23, 0.37) | ⭤0.18 (0.15, 0.22) | ||
Rifabutin Rifapentine (Cảm ứng P-gp và CYPs) | Tương tác chưa được thử nghiệm. Dự đoán: dSofosbuvir dVelpatasvir | Sofosbuvir/velpatasvir bị chống chỉ định với các thuốc tăng hoạt động P-gp và CYP như rifabutin. Vì việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir và rifapentine có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sotbsbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả điều trị của sofosbuvir/velpatasvir. Không nên sử dụng chung các thuốc trên. | |||
Các thuốc điều trị HIV: Thuốc ức chế men sao chép ngược | |||||
Tenofovir disoproxil fumarate | Sofosbuvir/velpatasvir được cho thấy có thể làm tăng mức độ ảnh hưởng của tenofovir (do ức chế P-gp). Mức độ ảnh hưởng (AUC và Cmax) của tenofovir tăng khoảng 40 – 80% ở những bệnh nhân sử dụng phác đồ điều trị HIV có sofosbuvir/velpatasvir và tenofobvir disoproxil fumarate/emtricitabine. Những bệnh nhân sử dụng chung tenofovir disoproxil fumarate và sofosbuvir/velpatasvir cần đuợc quan sát cẩn thận các dấu hiệu tăng ảnh hưởng của tenofovir. Tham khảo thêm phần tóm tắt chi tiết sản phẩm của các sản phẩm có tenofovir disoproxil fumarate để biết chi tiết cách quan sát chức năng thận. | ||||
virenz/ emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (600/200/300mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/ 100mg 1 lần/ngày)c,d | Efavirenz | Việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir và efavirenz/emtricitabine/te nofovir disoproxil fumarate có thể làm giảm nồng độ huyết tương của velpatasvir. Không nên sử dụng sofosbuvir/velpatasvir với các phác đồ có efavirenz. | |||
Sofosbuvir | ⭤1.2 (1.1, 1.7) | ||||
Velpatasvir | ⭤0.53 (0.43, 0.64) | ⭤0.47 (0.39, 0.57) | ⭤0.43 (0.36, 0.52) | ||
mtricitabine/rilpivirine/ tenofovir disoproxil fumarate (200/25/300mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày) c‘d | Rilpivirine | Không cần điều chỉnh liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc emtricitabine/riIpivirine/tenofovir disoproxil fumarate. | |||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | |||||
Các thuốc điều trị HIV: Ức chế Protease của HIV | |||||
Atazanavir kết hợp ritonavir (300/100mg 1lần/ngày) + emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (200/300mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày) | Atazanavir | ⭤1.4 (1.2. 1.6) | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir, atazanavir (kết hợp ritonavir) hoặc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate. | ||
Ritonavir | ⭤1.3 (1.5, 1.4) | ||||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | ⭤1.6 (1.4, 1.7) | ⭤2.4 (2.2, 2.6) | ⭤4.0 (3.6, 4.5) | ||
Darunavir kết hợp ritonavir (800/100mg 1lần/ngày) + emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (200/300mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày)c’d | Darunavir | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir tablet, darunavir (kết hợp ritonavir) hoặc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate. | |||
Ritonavir | |||||
Sofosbuvir | ⭤ 0.62 (0.54, 0.71) | ⭤0.72 (0.66, 0.80) | |||
Velpatasvir | ⭤0.76 (0.65, 0.89) | ||||
opinavir kết hợp ritonavir (4x200mg/ 50mg 1 lần/ngày) + emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (200/300mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/ 100 mg 1 lần/ngày)c,d | Lopinavir | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir tablet, lopinavir (kết hợp ritonavir) hoặc emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate. | |||
Ritonavir | |||||
Sofosbuvir | ⭤0.59 (0.49 0.71) | ⭤0.7 (0.6, 0.8) | |||
Velpatasvir | 0.70 (0.59, 0.83) | ⭤1.6 (1.4, 1.9) | |||
Thuốc điều trị HIV: Thuốc ức chế Integrase | |||||
Raltegravir (400mg 2 lần/ngày) + emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (200/300 mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày)c’ | Raltegravir | ⭤0.79 (0.42, 1.5) | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir raltegravir hoặc emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate. | ||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | |||||
tegravir/cobicistat/ emtricitabine/ tenofovir alafenamide fumarate (150/150/200/10mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày) | Elvitegravir | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc elvitegravir/cobicistat/emt ricitabine/tenofovir disoproxil alafenamide fumarate. | |||
Cobicistat | ⭤2.0 (1.7. 2.5) | ||||
Tenofovir alafenamide | |||||
Sofosbuvir | ⭤1-4 (1.2, 1.5) | ||||
Velpatasvir | ⭤1.3 (1.2, 1.5) | ⭤1.5 (1.4, 1.7) | ⭤1.6 (1.4, 1.8) | ||
lutegravir (50 mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/ 100 mg 1 lần/ngày) | Dolutegravir | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc dolutegravir. | |||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | |||||
Thành phẩm thảo dược | |||||
St. John’s wort (Cảm ứng P-gp và CYP) | Tương tác chưa được thử nghiệm. Dự đoán: Sofosbuvir Velpatasvir | Sofosbuvir/velpatasvir bị chống chỉ định với St.John’s wort vì thuốc có thể tăng mạnh hoạt động của P-gp và CYP. | |||
Các Thuốc ức chế Hmg-Coa reductase | |||||
Rosuvastatin | Chỉ thử nghiệm tương tác với velpatasvir Dự đoán: Sofosbuvir | Sử dụng sofosbuvir/velpatasvir chung vói rosuvastatin có thể làm tăng nồng độ của rosuvastatin và dẫn đến rủi ro tổn thương cơ, đặt biệt có thể gây tiêu cơ vân. Tuy nhiên, liều tương đương rosuvastatin không quá 10 mg có thể sử dụng với sofosbuvir/velpatasvir. | |||
Rosuvastatin (10mg 1 lần/ngày)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) (Ức chế OATP1B và BCRP) | Kết quả: Rosuvastatin | ⭤2.6 (2.3, 2.9) | |||
Chưa thử nghiệm ảnh hưởng trên Velpatasvir Dự đoán: Velpatasvir | |||||
Pravastatin | Chỉ thử nghiệm tương tác với velpatasvir Dự đoán: d Sofosbuvir | Không cần thay đối liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc pravastatin. | |||
Pravastatin (40mg 1 lần/ngày)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày)d (ức chế OATP1B) | Kết quả: Pravastatin | ⭤1-3 (1.1,1.5) | ⭤1.4 (1.2, 1.5) | ||
Chưa thử nghiệm ảnh hưởng trên velpatasvir Dự đoán: Velpatasvir | |||||
Các statin khác | Dự đoán:d Statins | Không thể loại bỏ tương tác với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác. Nếu sử dụng các thuốc này chung với sofosbuvir/velpatasvir cần phải quan sát các phản ứng phụ và thay đổi liều nếu cần thiết. | |||
Thuốc giảm đau gây ngủ | |||||
Methadone (Methadone điều trị duy trì 30 to 130mg daily)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày) | R- methadone | Không cần thay đổi liều methadone hoặc sofosbuvir/velpatasvir. | |||
S- methadone | |||||
Sofosbuvir | ⭤1.3 (1.0, 1.7) | ||||
Methadone | Chỉ thử nghiệm tương tác với sofosbuvir. Dự đoán: d Velpatasvir | ||||
Các thuốc ức chế hệ miễn dịch | |||||
Ciclosporin (600mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày) | Ciclosporin | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc ciclosporin. | |||
Sofosbuvir | ⭤2.5 (1.9, 3.5) | ⭤4.5 (3.3. 6.3) | |||
Ciclosporin (600mg 1 lần/ngày)/velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) | Ciclosporin | ⭤0.88 (0.78, 1.0) | |||
Velpatasvir | ⭤1.6 (1.2, 2.0) | ⭤2.0 (1.5, 2.7) | |||
Tacrolimus (5mg 1 lần/ngày)/sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày) | Tacrolimus | ⭤0.73 (0.59, 0.90) | ⭤1.1 (0.84, 1.4) | Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc tacrolimus. | |
Sofosbuvir | ⭤0.97 (0.65, 1.4) | ⭤1.1 (0.81, 1.6) | |||
Tacrolimus | Ảnh hưởng velpatasvir chưa được thử nghiệm. Dự đoán: dVelpatasvir | ||||
Thuốc ngừa thai | |||||
Norgestimate/ethinyl estradiol (norgestimate 0.180mg/0.215mg/0.25mg/ethinyl estradiol 0.025mg)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày)d | Norelgestro min | ||||
Norgestrel | ⭤1.2 (0.98. 1.5) | ⭤1.2 (1.0, 1.5) | Không cần thay đổi liều thuốc ngừa thai. | ||
Ethinyl estradiol | |||||
Norgestimate/ethinyl estradiol (norgestimate 0.180mg/ 0.215mg/0.25mg/ethinyl estradiol 0.025mg)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) | Norelgestro min | ||||
Norgestrel | |||||
Ethinyl estradiol | ⭤1.4 (1.2, 1.7) | ⭤0.83 (0.65, 1.1 |
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không sử dụng đồng thời viên nén velpatasvir/sofosbuvir với các dược phẩm khác có chứa sofosbuvir.
Chậm nhịp tim và block tim nặng: Đã quan sát thấy một số trường hợp chậm nhịp tim hoặc block tim nghiêm trọng khi sử dụng sofosbuvir kết hợp với thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAA) hoặc khi sử dụng cùng với amiodaron và các thuốc làm chậm nhịp tim khác. Cơ chế hoạt động này vẫn chưa được thiết lập.
Dữ liệu về việc sử dụng đồng thời với amiodaron qua các nghiên cứu phát triển lâm sàng của sofosbuvir với các thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAAs) còn hạn chế. Tuy nhiên do tính nghiêm trọng của phản ứng này và có thể gây tử vong, nên tránh sử dụng amiodaron ở các bệnh nhân đang điều trị bằng viên nén velpatasvir/sofosbuvir, trừ trường hợp bệnh không dung nạp hoặc bị chống chỉ định với các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim khác.
Trong trường hợp bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng amiodaron, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir. Bệnh nhân có nguy cơ chậm nhịp tim cao cần được theo dõi liên tục ở cơ sở y tế trong 48 giờ.
Do amiodaron có thời gian bán thải dài, cần theo dõi bệnh nhân đã ngưng điều trị amiodaron trong vài tháng và khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir.
Tất cả bệnh nhân sử dụng thuốc velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với amiodaron hoặc các thuốc khác có thể làm chậm nhịp tim cần được cảnh báo về các triệu chứng chậm nhịp tim, block tim và cần được hỗ trợ y tế khẩn cấp khi phát hiện các tình trạng này.
Bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa NS5A
- Không có dữ liệu lâm sàng chứng minh hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir trong việc điều trị các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa thuốc ức chế NS5A khác. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức về các biến thể siêu vi NS5A quan sát thấy ở các bệnh nhân đã điều trị thất bại với các phác đồ có chứa chất ức chế NS5A khác, và dựa trên kết quả điều trị của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu ASTRAL mà chưa dùng qua chất ức chế NS5A có các biến thể siêu vi NS5A ở mức cơ sở, có thể xem xét phác đồ điều trị với velpatasvir/sofosbuvir phối hợp với ribavirin trong 24 tuần ở các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa chất ức chế NS5A vói nguy cơ tiếp diễn lâm sàng cao và không có phác đồ điều trị khác thay thế.
Suy thận
- Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả và an toàn của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30 ml/phút/1.73 m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần thẩm phân tách máu. Khi sử dụng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với ribavirin, vui lòng tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc có chứa ribavirin để có chỉ định cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P – gp và CYP trung bình
- Các thuốc có chứa P – glycoprotein hoặc làm tăng hoạt động cytochrome P450 (CYP) (rifampicin, rifabutin, St. John’s wort Hypericum perforatum, carbamazepine, phenobarbital và phenytoin) khi sử dụng chung có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả của thuốc. Vì thế không nên sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc trên.
Sử dụng kết hợp với các phác đồ điều trị HIV
- Sofosbuvir/velpatasvir có thể làm tăng tác dụng của tenofovir, đặc biệt khi sử dụng với phác đồ điều trị H1V có tenofovir disoproxil fumarate và thuốc kích thích dược động (ritonavir hoặc cobicistat). Tính an toàn của tenofovir disoproxil fumarate khi sử dụng chung với các thuốc trên chưa được xác định. Cần cân nhắc các rủi ro và lợi ích của việc dùng sofosbuvir/velpatasvir chung với liều thuốc kết hợp có chứa elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc liều thuốc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp với chất ức chế protease (ví dụ: Atazanavir hoặc darunavir), đặc biệt ở các bệnh nhân có rủi ro suy chức năng thận cao.
- Các bệnh nhân sử dụng sofosbuvir/velpatasvir chung với các thuốc có elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp thuốc ức chế protease cần được quan sát để nhận biết các phản ứng phụ của tenofovir. Tham khảo thêm tóm tắt chi tiết sản phẩm của tenofovir disoproxil fumarate, emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate để biết thêm chi tiết quan sát chức năng thận.
Các bệnh nhân đồng nhiễm HCV và HBV (viêm gan siêu vi B)
- Các trường hợp tái hoạt động của virus viêm gan B (HBV), một số gây tử vong, đã được báo cáo trong hoặc sau khi điều trị bằng các thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp. Sàng lọc HBV nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV có nguy cơ tái hoạt động HBV, do đó cần được theo dõi và quản lý theo hướng dẫn lâm sàng hiện tại.
Bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C
- Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir chưa được thử nghiệm trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
Bệnh nhân cấy ghép gan
- Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir trong việc điều trị nhiễm viêm gan siêu vi C ở bệnh nhân đã cấy ghép gan. Việc điều trị bằng liều được chỉ định cần được thông qua bởi bác sĩ điều trị sau khi xem xét các rủi ro và lợi ích trong việc này.
Các thành phần tá dược
- Thuốc sofosbuvir/veltapasvir có chứa lactose monohydrate. Những bệnh nhân có rối loạn di truyền không dung nạp galatose, thiếu lapp lactase hoặc kém hấp thụ glucose – galatose không nên dùng thuốc này.
Lái xe và vận hành máy móc
- Sofosbuvir/velpatasvir không hoặc gây ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng sofosbuvir, velpatasvir hoặc sofosbuvir/velpatasvir (tổng cộng dưới 300 trường hợp) trên phụ nữ mang thai.
Sofosbuvir
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản trực tiếp hoặc gián tiếp. Các nghiên cứu xác định được liều ở chuột tương đương với liều dùng điều trị ở người.
Velpatasvir
- Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc có liên quan đến giảm khả năng sinh sản. Vì thế nên đề phòng rủi ro này và không sử dụng sofobuvir/velpatasvir ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa xác định được sofosbuvir và các chất chuyển hóa của sofosbuvir hoặc velpatasvir có được tiết ra theo sữa mẹ hay không.
- Các số liệu dược động ở động vật cho thấy velpatasvir và các chất chuyển hóa của sofosbuvir được tiết ra theo sữa mẹ.
- Vì thế không thể loại bỏ rủi ro đến trẻ sơ sinh. Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng sofosbuvir/velpatasvir.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.