Thành phần
- Xylometazoline hydroclorid 15mg
Tá dược vừa đủ 15ml
(Borneol, Camphor, Menthol, Dinatri hydrophosphat, Kali dihydro-phosphat, Natri clorid, Benzalkonium clorid, nước tinh khiết,…)
Công dụng (Chỉ định)
- Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, cảm cúm.
Liều dùng
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
Mỗi ngày xịt thuốc vào mũi 2 – 3 lần, cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù dồng đều, hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đổng thời hít nhẹ để thuốc di sâu vào trong khoang mũi.
Cách dùng
- Thuốc dùng xịt mũi
Quá liều
- Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.
- Trong một vài trường hợp bị ngộ dộc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây dược ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với dề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch. Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc;
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác;
- Người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ Xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim dập nhanh, loạn nhịp.
- Thường găp, ADR >1/100: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dàl ngày.
- Hiếm gặp, ADR < 1.1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
* Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Tương tác với các thuốc khác
- Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.
Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.
Không dùng thuốc quá 15 ngày sau khi mở nắp lần đầu. Nếu thấy thuốc bị biến màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai, thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Trong lọ kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.