Thành phần
- Fexofenadine: 180mg
Công dụng (Chỉ định)
Allerphast được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên (180 mg) x 1 lần/ngày. Tăng liều lên 2 viên x 2 lần/ngày, tuy nhiên không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.
Mày đay mạn tính vô căn:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên (180 mg) x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.
Người suy thận:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: Uống 1/2 viên (60 mg) x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.
Người suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Quá liều
- Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử lý: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với fexofenadin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng.
- Tiêu hóa: Đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Da: Ban da, mày đay, ngứa.
- Toàn thân: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Tương tác với các thuốc khác
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và thời gian của fexofenadin trong máu, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu của thuốc, do đó phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Mặc dù không có độc tính trên tim như terfenadin, nhưng vẫn phải thận trọng khi dùng thuốc cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Thận trọng và sử dụng liều thích hợp cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận do nồng độ thuốc trong huyết tương tăng vì thời gian bán thải kéo dài.
- Người bệnh không nên tự dùng thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Cần phải ngưng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm da.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người đang mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp để phát hiện ra những người mẫn cảm với thuốc.
Bảo quản
- Tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.